Cách tính thuế thu nhập cá nhân ở Malta
Ở Malta, việc đánh thuế thu nhập của một cá nhân là lũy tiến, tức là thu nhập của một cá nhân càng cao thì thuế phải trả càng nhiều. Thuế thu nhập cá nhân và các loại thuế được phân loại theo các hoàn cảnh xã hội khác nhau.
Bạn đủ điều kiện đóng thuế thu nhập cá nhân ở Malta khi là cư dân cư trú tại Malta từ 183 ngày/năm trở lên.
Thuế thu nhập cá nhân ở Malta cho người nước ngoài thường trú
Malta có hệ thống thuế dựa trên việc chuyển tiền cho người nước ngoài. Điều đó có nghĩa là bạn chỉ phải trả thuế Malta khi:
- Thu nhập được tạo ra ở Malta
- Lợi nhuận vốn có được ở Malta (ví dụ, bán tài sản ở Malta)
- Thu nhập được tạo ra ở nước ngoài được chuyển vào tài khoản ngân hàng Malta
Lưu ý: Thuế suất của người nước ngoài ở Malta được tính khác nhau theo một số chương trình cư trú đặc biệt như Chương trình cư trú toàn cầu, Chương trình nhà đầu tư cá nhân, Chương trình thường trú…
Thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài về hưu đến định cư tại Malta
Thu nhập từ vốn ở nước ngoài (như bán cổ phiếu hoặc nắm giữ trong danh mục đầu tư chứng khoán ở một quốc gia khác) được miễn thuế ngay cả khi tiền thu được được chuyển đến Malta.
Thu nhập hưu trí từ chế độ lương hưu được miễn thuế.
Có mức thuế suất ưu đãi ở Malta đối với cổ tức và thu nhập lãi thu được ở nước ngoài và chuyển đến Malta
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân ở Malta
Malta có 3 bộ thuế suất thuế thu nhập cá nhân. Tất cả các cặp vợ chồng ở Malta phải cử một người phối ngẫu chịu trách nhiệm nộp tờ khai thuế của cặp vợ chồng. Người đó có thể chọn thu nhập của cặp vợ chồng và thuế được tính theo tháng cho các cặp vợ chồng hoặc riêng lẻ, theo thang điểm cá nhân hoặc tỷ lệ của cha mẹ, tùy thuộc vào việc họ có con hay không.
- Thang điểm thuế suất cá nhân của Malta
Các cá nhân ở Malta nộp thuế thu nhập theo thang điểm sau:
Thuế suất thuế thu nhập dành cho Người độc thân:
- Từ 0€ đến 9,100€ – 0%
- Từ 9,101€ đến 14,500€ – 15% (giảm thuế 1,365€)
- Từ 14,501 € đến 19,500€ – 25% (giảm thuế 2,815€)
- Từ 19,501€ đến 60,000€ – 25% (giảm thuế 2,725€)
- Từ 60,000€ trở lên – 35% (giảm thuế 8,725€)
Thuế suất thuế thu nhập dành cho cặp vợ chồng:
- Từ 0€ đến 12,700€ – 0%
- Từ 12,701€ đến 21,200€ – 15% (giảm thuế 1,905€)
- Từ 21,201€ đến 28,700€ – 25% (giảm thuế 4,025€)
- Từ 28,701€ đến 60,000€ – 25% (giảm thuế 3,905€)
- Trên 60,001€ – 35% (giảm thuế 9,905€)
Thuế suất thuế thu nhập dành cho Cha mẹ:
Tỷ lệ này được áp dụng cho các trường hợp cha mẹ đang nuôi con dưới 19 tuổi hoặc con cái dưới 22 tuổi nếu đang học đại học ở Malta.
- Từ 0€ đến 10,500€ – 0 %
- Từ 10,501€ đến 15,800€ – 15% (giảm thuế 1,575€)
- Từ 15,801€ đến 21,200€ – 25% (giảm thuế 3,050€)
- Từ 21,201€ đến 60,000€ – 25% (giảm thuế €3,050)
- Trên 60,001€ – 35% (giảm thuế 9,050€)
Thuế cá nhân ở Malta không bao gồm bất kỳ loại thuế thừa kế chung nào.
BSOP – ĐẦU TƯ ĐỊNH CƯ QUỐC TẾ
HOTLINE: 0904 966 797 – 098 913 6666
Truy cập để biết thêm nhiều về sản phẩm định cư và đầu tư của tập đoàn BSOP
Truy cập để biết thêm nhiều về các dự án bất động sản châu Âu và quốc tế của tập đoàn BSOP
Truy cập để biết thêm thông tin định cư đảo Síp của tập đoàn BSOP
Truy cập để biết thêm các trải nghiệm và chia sẻ của các nhà đầu tư và chủ thầu
Truy cập để biết thêm thông tin định cư Úc
Truy cập để biết thêm thông tin định cư Châu Âu
Truy cập để biết thêm thông tin định cư Bồ Đào Nha
Truy cập để biết thêm thông tin tình hình định cư toàn cầu
Truy cập để biết thêm các Video trên BSOP Youtube
Truy cập để biết thêm các thông tin trên BSOP Zalo
Truy cập để biết thêm các Video trên BSOP Linkedin